THỦ TỤC CẤP THẺ HƯỚNG DẪN VIÊN DU LỊCH NỘI ĐỊA
a) Trình
tự thực hiện thủ tục hành chính
Bước 1:
Công dân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch; Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra nếu thiếu hoặc cần
sửa đổi bổ sung thì hướng dẫn, yêu cầu thực hiện theo đúng quy định. Khi hồ sơ
đầy đủ, hợp lệ mới làm thủ tục tiếp nhận, vào sổ theo dõi và viết phiếu hẹn trả
kết quả.
Bước
2: Chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn thẩm định, trình lãnh đạo Sở ký
duyệt cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch;
Bước 3:
Công dân nộp lệ phí (nếu có) và nhận kết quả theo phiếu hẹn.
b) Cách
thức thực hiện thủ tục hành chính
Công dân
nộp hồ sơ và nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hoá,
Thể thao và Du lịch
c) Thành
phần, số lượng bộ hồ sơ
* Thành
phần hồ sơ:
- Mẫu đơn
đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên;
- Bằng
cấp, chứng chỉ về nghiệp vụ;
- Sơ yếu
lý lịch có xác nhận của Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú hoặc cơ
quan nơi công tác;
- Giấy
khám sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp trong thời hạn không quá ba tháng
tính đến thời điểm nộp hồ sơ;
- Hai ảnh
chân dung 4cm x 6cm chụp trong thời gian không quá 3 tháng tính đến thời điểm
nộp hồ sơ
- Chứng
minh thư nhân dân, hộ khẩu (photo công chứng)
* Số lượng
hồ sơ:
01 (bộ)
d) Thời
hạn giải quyết thủ tục hành chính: 15 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ
đ) Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
e) Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan
có thẩm quyền quyết định: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Cơ quan
trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
f) Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Thẻ hướng dẫn viên du lịch
g) Phí, lệ
phí: 650.000 đồng (Thẻ quốc tế) - 400.000 đồng
(Thẻ nội địa)
i) Các yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính
Người có
đủ các điều kiện sau đây được cấp thẻ hướng dẫn viên nội địa:
- Có quốc
tịch Việt Nam, thường trú tại Việt Nam, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.
- Không
mắc bệnh truyền nhiễm, không sử dụng các chất gây nghiện.
- Có một
trong các trình độ nghiệp vụ sau:
+ Có bằng
tốt nghiệp trung cấp chuyên ngành hướng dẫn du lịch trở lên;
+ Có
bằng tốt nghiệp trung cấp du lịch không thuộc chuyên ngành hướng dẫn du lịch
trở lên và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ hướng dẫn du lịch do cơ sở đào tạo
có thẩm quyền cấp;
+ Có bằng
tốt nghiệp trung cấp chuyên ngành khác trở lên và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp
vụ hướng dẫn du lịch do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp.
k) Căn cứ
pháp lý để giải quyết thủ tục hành chính
- Luật Du
lịch số 44/2005/QH11; Ban hành ngày 14/6/2005; Có hiệu lực từ ngày: 01/01/2006;
- Nghị
định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của luật Du lịch về lưu trú du lịch; Có hiệu lực từ ngày 16/6/2007;
- Thông tư
số 88/2008/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn thực hiện Nghị định 92/2007/NĐ-CP ngày
01/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của luật Du lịch
về lưu trú du lịch;
- Thông tư
số 107/2002/TT-BTC ngày 02/12/2002 của Bộ Tài Chính.
- Thông tư
số 89/2008/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
THỦ TỤC XIN CẤP THẺ HƯỚNG DẪN VIÊN DU LỊCH QUỐC TẾ
I. Trình tự thực hiện:
– Người đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên gửi hồ
sơ tại một trong các Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trên toàn quốc;
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ/hợp lệ, Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch thẩm định hồ sơ, nhập dữ liệu về hướng dẫn viên
vào hệ thống theo hướng dẫn tại trang web quản lý hướng dẫn viên của Tổng
cục Du lịch
+ Trường hợp đủ điều kiện cấp thẻ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
ra quyết định cấp và gửi báo cáo qua mạng về Tổng cục Du lịch;
+ Trường hợp không đủ điều kiện cấp thẻ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do cho người đề nghị cấp thẻ biết.
II. Cách thức thực hiện:
– Gửi hồ sơ đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch trên toàn quốc (trong thực tế có thể gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu
điện)
III. Hồ sơ
1. Thành phần hồ sơ, bao gồm:
1.1 Đơn đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên (theo mẫu tại Phụ lục 15,Thông tư
89/2008/TT BVHTTDL);
1.2 Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn
nơi cư trú hoặc cơ quan nơi công tác;
1.3 Bản sao một trong các giấy tờ sau:
- Bằng cử nhân chuyên ngành hướng dẫn du lịch trở lên;
- Bằng tốt nghiệp đại học chuyên ngành khác trở lên và thẻ hướng dẫn viên
nội địa;
- Bằng tốt nghiệp đại học ngành du lịch trở lên nhưng không thuộc chuyên
ngành hướng dẫn du lịch và chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch khóa 1
tháng do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp;
- Bằng đại học trở lên thuộc khối kinh tế, khoa học xã hội và chứng chỉ nghiệp
vụ hướng dẫn du lịch khóa 2 tháng do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp;
- Bằng đại học trở lên thuộc khối khoa học tự nhiên, khoa học kỹ
thuật công nghệ và chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch khóa 3 tháng do
cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp.
- Bằng tốt nghiệp đại học trở lên không thuộc chuyên ngành hướng dẫn du
lịch và chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch cấp cho những người có kinh
nghiệm và kiến thức về hướng dẫn du lịch nhưng không có điều kiện tham dự
các khóa bồi dưỡng nghiệp vụ hướng dẫn du lịch, đã tham dự kỳ kiểm tra và
đạt yêu cầu về nghiệp vụ hướng dẫn du lịch do cơ sở đào tạo có thẩm quyền
tổ chức.
1.4 Bản sao một trong các giấy tờ sau:
- Bằng tốt nghiệp đại học chuyên ngành ngoại ngữ trở lên;
- Bằng tốt nghiệp đại học ở nước ngoài trở lên;
- Chứng chỉ tiếng Anh TOEFL 500 điểm hoặc IELT 5.5 điểm hoặc TOEIC
650 điểm trở lên hoặc chứng chỉ tương đương đối với ngoại ngữ khác;
- Chứng nhận đã qua kỳ kiểm tra trình độ ngoại ngữ do cơ sở đào tạo
có thẩm quyền cấp.
1.5 Giấy khám sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp trong thời
hạn không quá 3 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ;
1.6 Hai ảnh chân dung 4cmx6cm chụp trong thời gian không quá 3 tháng tính
đến thời điểm nộp hồ sơ.
2. Số lượng hồ sơ: không quy định
IV. Thời gian giải quyết:
– 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy
đủ/hợp lệ.
V. Cơ quan thực hiện:
1. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch
2. Cơ quan hoặc người cso thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện
(nếu có);
3. Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Văn hóa, Thể dục và
Du lịch